VI/Prabhupada 1057 - Bhagavad-gita còn được biết đến với tên gọi Gitopanisad, bản chất của trí thức Veda: Difference between revisions
(Created page with "<!-- BEGIN CATEGORY LIST --> Category:1080 Vietnamese Pages with Videos Category:Prabhupada 1057 - in all Languages Category:VI-Quotes - 1966 Category:VI-Quotes...") |
m (Text replacement - "(<!-- (BEGIN|END) NAVIGATION (.*?) -->\s*){2,}" to "<!-- $2 NAVIGATION $3 -->") |
||
Line 10: | Line 10: | ||
[[Category:Vietnamese Language]] | [[Category:Vietnamese Language]] | ||
<!-- END CATEGORY LIST --> | <!-- END CATEGORY LIST --> | ||
<!-- BEGIN NAVIGATION BAR -- | <!-- BEGIN NAVIGATION BAR -- DO NOT EDIT OR REMOVE --> | ||
{{1080 videos navigation - All Languages| | {{1080 videos navigation - All Languages|Vietnamese|VI/Prabhupada 1047 - Ngài tiếp thu bổn phận sai và làm việc chăm chỉ, bởi vậy ngài gọi là một con lừa|1047|VI/Prabhupada 1058 - Người phán dạy Bhagavad-gita là chính Đức Lord Krishna|1058}} | ||
<!-- END NAVIGATION BAR --> | <!-- END NAVIGATION BAR --> | ||
<!-- BEGIN ORIGINAL VANIQUOTES PAGE LINK--> | <!-- BEGIN ORIGINAL VANIQUOTES PAGE LINK--> | ||
Line 21: | Line 21: | ||
<!-- BEGIN VIDEO LINK --> | <!-- BEGIN VIDEO LINK --> | ||
{{youtube_right| | {{youtube_right|92pqvuK3cdU|Bhagavad-gita còn được biết đến với tên gọi Gitopanisad, bản chất của trí thức Veda<br />- Prabhupāda 1057}} | ||
<!-- END VIDEO LINK --> | <!-- END VIDEO LINK --> | ||
Line 40: | Line 40: | ||
:tasmai śrī-gurave namaḥ | :tasmai śrī-gurave namaḥ | ||
( | (Con xin kính cẩn cúi lạy trước đức thầy, con sinh ra trong bóng tối ngu muội và vị thầy tâm linh đã mờ mắt cho con bằng ngọn đuổc huệ.) | ||
:śrī-caitanya-mano-'bhīṣṭaṁ | :śrī-caitanya-mano-'bhīṣṭaṁ | ||
Line 47: | Line 47: | ||
:dadāti sva-padāntikam | :dadāti sva-padāntikam | ||
( | (Khi nào thì Đức Śrīla Rūpa Gosvāmī Prabhupāda, người nhận về mình sứ mạng hoàn thành ước nguyện của Đức Caitanya ở thế giới vật chất này mới ban cho con chốn nương náu nơi hoa sen của mình?) | ||
:vande 'haṁ śrī-guroḥ śrī-yuta-pada-kamalaṁ śrī-gurūn vaiṣṇavāṁś ca | :vande 'haṁ śrī-guroḥ śrī-yuta-pada-kamalaṁ śrī-gurūn vaiṣṇavāṁś ca | ||
Line 54: | Line 54: | ||
:śrī-rādhā-kṛṣṇa-pādān saha-gaṇa-lalitā-śrī-viśākhānvitāṁś ca | :śrī-rādhā-kṛṣṇa-pādān saha-gaṇa-lalitā-śrī-viśākhānvitāṁś ca | ||
( | (Con xin kính cẩn cúi lạy chân sen của đức thầy tinh thần của con, của tất cả các vị Vaiṣṇava và xin bầy tỏ lòng thành kính vô biên của mình. Con xin kính cẩn cúi lạy trước chân sen của Đức Śrīla Rūpa Gosvāmī và anh của ngày là Đức Sanātana Gosvāmī, cũng như trước Đức Raghunātha dāsa Gosvāmī và Đức Jīva Gosvāmī. Con xin kính cẩn cúi lạy trước Đức Advaita Ācārya Prabhu, Đức Nityānanda Prabhu, cũng như với Đức Caitanya Mahāprabhu, Đức Śrīvāsa Ṭhākura, và các vị phụ tá khác. Con xin kính cẩn cúi lạy trước chân sen của Śrī Kṛṣṇa, Śrīmatī Rādhārāṇī cùng bạn chí thân của các Ngài là Śrī Lalitā và Viśākhā.) | ||
:he kṛṣṇa karuṇā-sindho | :he kṛṣṇa karuṇā-sindho | ||
Line 61: | Line 61: | ||
:rādhā-kānta namo 'stu te | :rādhā-kānta namo 'stu te | ||
( | (Lạy Đức Kṛṣṇa kính yêu của con, Ngài là bạn của những kẻ khốn khổ và là cội nguồn của sáng tạo. Ngài là vị chúa tể của các nàng gopī và là người yêu dấu của Rādhārāṇī. Con xin kính cẩn cúi lạy Ngài.) | ||
:tapta-kāñcana-gaurāṅgi | :tapta-kāñcana-gaurāṅgi | ||
Line 68: | Line 68: | ||
:praṇamāmi hari-priye | :praṇamāmi hari-priye | ||
( | (Con xin kính cẩn cúi lạy Rādhārāṇī, nữ hoàng của Vṛndāvana, người có nước da thân hình tựa vàng nóng chảy. Nàng là con gái của quốc vưong Vṛṣabhānu, và là người mà Đức Lord Kṛṣṇa vô cùng yêu quý.) | ||
:vāñchā-kalpatarubhyaś ca | :vāñchā-kalpatarubhyaś ca | ||
Line 75: | Line 75: | ||
:vaiṣṇavebhyo namo namaḥ | :vaiṣṇavebhyo namo namaḥ | ||
( | (Con xin kính cẩn cúi lạy trước tất cả các vị Vaiṣṇava, những người hầu tận tụy của Đức Lord Kṛṣṇa. Tựa cây ước, các vị ầy có thể thực hiện ước nguyện của mỗi người và tràn ngập lòng trắc ẩn với những linh hồn sa ngã.) | ||
:śrī-kṛṣṇa-caitanya | :śrī-kṛṣṇa-caitanya | ||
Line 82: | Line 82: | ||
:śrīvāsādi-gaura-bhakta-vṛnda | :śrīvāsādi-gaura-bhakta-vṛnda | ||
( | (Con xin kính cẩn cúi lạy trước Śrī Kṛṣṇa Caitanya, Prabhu Nityānanda, Śrī Advaita, Gadādhara, Śrīvāsa, và tất cả những người hầu tận tụy của Đức Lord Kṛṣṇa.) | ||
:hare kṛṣṇa hare kṛṣṇa kṛṣṇa kṛṣṇa hare hare | :hare kṛṣṇa hare kṛṣṇa kṛṣṇa kṛṣṇa hare hare | ||
:hare rāma hare rāma rāma rāma hare hare | :hare rāma hare rāma rāma rāma hare hare | ||
( | (Đức Kṛṣṇa kính yêu của con, và năng lượng linh hồn của Đức Kṛṣṇa, cho con tham gia vào phục vụ của Đức Kṛṣṇa. Con lúng túng với phục vụ vật chất này. Con xin tham gia vào phục vụ của Đức Kṛṣṇa.) | ||
Phần dẫn luận của Gītopaniṣad bởi A.C. Bhaktivedanta Swami, tác giả của Śrīmad-Bhāgavatam, ''Du hành dễ dàng tới các hành tinh khác'', biên tập viên của ''Back to Godhead'' v.v. | |||
Bhagavad-gītā còn được biết đến với tên gọi Gitopanisad, bản chất của trí thức Veda, và là một trong những Upaniṣad quan trọng nhất của Kinh sách Veda. Tất nhiên là có rất nhiều chú giải bằng tiếng Anh cho Bhagavad-gītā, và có thể đặt câu hỏi về sự cần thiết phải có thêm cuốn nữa. Có thể giải thích về ấn phẩm này như sau: Một phụ nữ Mỹ, Mrs. Charlotte Le Blanc đã thỉnh cầu tôi giới thiệu bản dịch tiếng Anh ngữ của Bhagavad-gītā cho bà ta. Dĩ nhiên là ở Mỹ có thể tìm thấy rất nhiều ấn phẩm Bhagavad-gītā bằng tiếng Anh, nhưng nghiêm khắc mà nói thì chằng có cuốn nào trong sổ những cuốn tôi đa thấy cả ở Mỹ lẫn ở Ấn Độ có thể được gọi là có uy tỉn, hầu hết những nguời chú giải đều bày tỏ ý kiến của cá nhân mình và không đả động gì đển thin thần của Bhagavad-gītā đúng như nguyên bản. | |||
Tinh thần của Bhagavad-gītā tự bộc lộ trong Bhagavad-gītā. Có thể đưa ra một số so sánh: Nếu chúng ta muốn uống một thứ thuốc nào đó, thì chúng ta phải tuân theo những chỉ dẫn ở nhãn hiệu. Chúng ta không thể dùng thuốc theo ý kiến cá nhân của chúng ta hay theo hướng dẫn của bạn bè. Chúng ta phải dùng nó theo chỉ dẫn ở nhãn hiệu hay theo đơn của thầy thuốc. Tương tự như vậy, cần xem xét và tiếp nhận Bhagavad-gītā theo chỉ dẫn của chính người phán dạy. | |||
<!-- END TRANSLATED TEXT --> | <!-- END TRANSLATED TEXT --> |
Latest revision as of 23:46, 1 October 2020
660219-20 - Lecture BG Introduction - New York
Prabhupāda:
- oṁ ajñāna-timirāndhasya
- jñānāñjana-śalākayā
- cakṣur unmīlitaṁ yena
- tasmai śrī-gurave namaḥ
(Con xin kính cẩn cúi lạy trước đức thầy, con sinh ra trong bóng tối ngu muội và vị thầy tâm linh đã mờ mắt cho con bằng ngọn đuổc huệ.)
- śrī-caitanya-mano-'bhīṣṭaṁ
- sthāpitaṁ yena bhū-tale
- svayaṁ rūpaḥ kadā mahyaṁ
- dadāti sva-padāntikam
(Khi nào thì Đức Śrīla Rūpa Gosvāmī Prabhupāda, người nhận về mình sứ mạng hoàn thành ước nguyện của Đức Caitanya ở thế giới vật chất này mới ban cho con chốn nương náu nơi hoa sen của mình?)
- vande 'haṁ śrī-guroḥ śrī-yuta-pada-kamalaṁ śrī-gurūn vaiṣṇavāṁś ca
- śrī-rūpaṁ sāgrajātaṁ saha-gaṇa-raghunāthānvitaṁ taṁ sa-jīvam
- sādvaitaṁ sāvadhūtaṁ parijana-sahitaṁ kṛṣṇa-caitanya-devaṁ
- śrī-rādhā-kṛṣṇa-pādān saha-gaṇa-lalitā-śrī-viśākhānvitāṁś ca
(Con xin kính cẩn cúi lạy chân sen của đức thầy tinh thần của con, của tất cả các vị Vaiṣṇava và xin bầy tỏ lòng thành kính vô biên của mình. Con xin kính cẩn cúi lạy trước chân sen của Đức Śrīla Rūpa Gosvāmī và anh của ngày là Đức Sanātana Gosvāmī, cũng như trước Đức Raghunātha dāsa Gosvāmī và Đức Jīva Gosvāmī. Con xin kính cẩn cúi lạy trước Đức Advaita Ācārya Prabhu, Đức Nityānanda Prabhu, cũng như với Đức Caitanya Mahāprabhu, Đức Śrīvāsa Ṭhākura, và các vị phụ tá khác. Con xin kính cẩn cúi lạy trước chân sen của Śrī Kṛṣṇa, Śrīmatī Rādhārāṇī cùng bạn chí thân của các Ngài là Śrī Lalitā và Viśākhā.)
- he kṛṣṇa karuṇā-sindho
- dīna-bandho jagat-pate
- gopeśa gopikā-kānta
- rādhā-kānta namo 'stu te
(Lạy Đức Kṛṣṇa kính yêu của con, Ngài là bạn của những kẻ khốn khổ và là cội nguồn của sáng tạo. Ngài là vị chúa tể của các nàng gopī và là người yêu dấu của Rādhārāṇī. Con xin kính cẩn cúi lạy Ngài.)
- tapta-kāñcana-gaurāṅgi
- rādhe vṛndāvaneśvari
- vṛṣabhānu-sute devi
- praṇamāmi hari-priye
(Con xin kính cẩn cúi lạy Rādhārāṇī, nữ hoàng của Vṛndāvana, người có nước da thân hình tựa vàng nóng chảy. Nàng là con gái của quốc vưong Vṛṣabhānu, và là người mà Đức Lord Kṛṣṇa vô cùng yêu quý.)
- vāñchā-kalpatarubhyaś ca
- kṛpā-sindhubhya eva ca
- patitānāṁ pāvanebhyo
- vaiṣṇavebhyo namo namaḥ
(Con xin kính cẩn cúi lạy trước tất cả các vị Vaiṣṇava, những người hầu tận tụy của Đức Lord Kṛṣṇa. Tựa cây ước, các vị ầy có thể thực hiện ước nguyện của mỗi người và tràn ngập lòng trắc ẩn với những linh hồn sa ngã.)
- śrī-kṛṣṇa-caitanya
- prabhu-nityānanda
- śrī-advaita gadādhara
- śrīvāsādi-gaura-bhakta-vṛnda
(Con xin kính cẩn cúi lạy trước Śrī Kṛṣṇa Caitanya, Prabhu Nityānanda, Śrī Advaita, Gadādhara, Śrīvāsa, và tất cả những người hầu tận tụy của Đức Lord Kṛṣṇa.)
- hare kṛṣṇa hare kṛṣṇa kṛṣṇa kṛṣṇa hare hare
- hare rāma hare rāma rāma rāma hare hare
(Đức Kṛṣṇa kính yêu của con, và năng lượng linh hồn của Đức Kṛṣṇa, cho con tham gia vào phục vụ của Đức Kṛṣṇa. Con lúng túng với phục vụ vật chất này. Con xin tham gia vào phục vụ của Đức Kṛṣṇa.)
Phần dẫn luận của Gītopaniṣad bởi A.C. Bhaktivedanta Swami, tác giả của Śrīmad-Bhāgavatam, Du hành dễ dàng tới các hành tinh khác, biên tập viên của Back to Godhead v.v.
Bhagavad-gītā còn được biết đến với tên gọi Gitopanisad, bản chất của trí thức Veda, và là một trong những Upaniṣad quan trọng nhất của Kinh sách Veda. Tất nhiên là có rất nhiều chú giải bằng tiếng Anh cho Bhagavad-gītā, và có thể đặt câu hỏi về sự cần thiết phải có thêm cuốn nữa. Có thể giải thích về ấn phẩm này như sau: Một phụ nữ Mỹ, Mrs. Charlotte Le Blanc đã thỉnh cầu tôi giới thiệu bản dịch tiếng Anh ngữ của Bhagavad-gītā cho bà ta. Dĩ nhiên là ở Mỹ có thể tìm thấy rất nhiều ấn phẩm Bhagavad-gītā bằng tiếng Anh, nhưng nghiêm khắc mà nói thì chằng có cuốn nào trong sổ những cuốn tôi đa thấy cả ở Mỹ lẫn ở Ấn Độ có thể được gọi là có uy tỉn, hầu hết những nguời chú giải đều bày tỏ ý kiến của cá nhân mình và không đả động gì đển thin thần của Bhagavad-gītā đúng như nguyên bản.
Tinh thần của Bhagavad-gītā tự bộc lộ trong Bhagavad-gītā. Có thể đưa ra một số so sánh: Nếu chúng ta muốn uống một thứ thuốc nào đó, thì chúng ta phải tuân theo những chỉ dẫn ở nhãn hiệu. Chúng ta không thể dùng thuốc theo ý kiến cá nhân của chúng ta hay theo hướng dẫn của bạn bè. Chúng ta phải dùng nó theo chỉ dẫn ở nhãn hiệu hay theo đơn của thầy thuốc. Tương tự như vậy, cần xem xét và tiếp nhận Bhagavad-gītā theo chỉ dẫn của chính người phán dạy.